Xác định các loại da và cách chăm sóc
Xác Định Loại Da
Da Dầu
Đặc điểm:
-
Da bóng nhờn, tiết nhiều bã nhờn.
-
Dễ bị mụn, lỗ chân lông to.
-
Ít nếp nhăn, lão hóa chậm.
Nguyên nhân thường gặp:
-
Nội tiết thay đổi (dậy thì, mang thai, mãn kinh).
-
Ô nhiễm, khí hậu nóng ẩm.
-
Dùng sai sản phẩm dưỡng da hoặc làm sạch quá nhiều.
Chăm sóc:
-
Tập trung làm sạch đúng cách.
-
Cấp ẩm phù hợp để cân bằng dầu nhờn.
Da Khô
Đặc điểm:
-
Thiếu chất giữ ẩm tự nhiên (NMF).
-
Dễ bong tróc, khô mốc, có vảy trắng xám.
-
Dễ xuất hiện nếp nhăn, ít bị mụn.
Nguyên nhân thường gặp
-
Uống ít nước, tắm nước nóng.
-
Ô nhiễm, thời tiết hanh khô, dùng máy điều hòa.
-
Cọ xát với quần áo.
Chăm sóc:
-
Bổ sung độ ẩm bằng toner, serum và kem dưỡng.
-
Hạn chế các yếu tố làm mất nước trên da.
Da Thường
Đặc điểm:
-
Cân bằng giữa da khô và da dầu.
-
Lỗ chân lông nhỏ, da mịn và khỏe.
-
Có thể trở nên khô trong điều kiện khí hậu lạnh.
Chăm sóc:
-
Duy trì các bước chăm sóc cơ bản như lotion, serum và kem dưỡng.
Da Nhạy Cảm
Đặc điểm:
-
Dễ đỏ, nóng rát, ngứa khi tiếp xúc nhiệt, ăn cay hoặc xúc động.
-
Dễ nổi mụn, viêm da kích ứng.
Cấu trúc:
-
Hàng rào bảo vệ da suy yếu, dễ bị tác động từ môi trường.
Chăm sóc:
-
Tập trung phục hồi hàng rào bảo vệ da bằng sản phẩm lành tính (B5, rau má, ceramides).
Da Hỗn Hợp
Đặc điểm:
-
Vùng chữ T (trán, mũi, cằm): nhiều dầu, dễ nổi mụn.
-
Vùng má: khô, dễ bong tróc.
-
Hỗn hợp thiên dầu: vùng nhờn chiếm ưu thế.
-
Hỗn hợp thiên khô: vùng khô chiếm ưu thế.
Chăm sóc:
-
Phân biệt vùng dầu và khô để chăm sóc phù hợp.
-
Làm sạch kỹ và dưỡng ẩm nhẹ nhàng.
Số lần xem: 55